Chi tiết điểm chuẩn Học viện Tài chính các năm gần đây
Tham khảo chi tiết điểm chuẩn Học viện Tài chính 2020, 2019 và 2018 cho các ngành và chuyên ngành.
Điểm chuẩn Học viện Tài chính 3 năm gần đây
Điểm chuẩn Học viện Tài chính được tính như nhau:
– Đối với ngành Ngôn ngữ Anh thuộc chương trình chuẩn và các chuyên ngành thuộc Chương trình chất lượng cao như: Phân tích tài chính, Hải quan & Logistics, Tài chính doanh nghiệp, Kiểm toán (Tiếng Anh là môn chính) và Kế toán doanh nghiệp, điểm chuẩn (điểm xét tuyển) = [(Môn chính x 2) + Môn 2 + Môn 3] + [Điểm ƯT (KV, ĐT)× 4/3, làm tròn đến 2 chữ số thập phân].
– Đối với những ngành học còn lại: Điểm chuẩn (điểm xét tuyển) = [Môn 1 + Môn 2 + Môn 3] + Điểm ƯT (KV, ĐT).
Bên cạnh đó, Học viện Tài chính cũng xét đến một số tiêu chí phụ trong quá trình tính điểm chuẩn như: nếu số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành xét tuyển thì các thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách phải xét thêm các tiêu chí phụ như: Điểm môn Toán hay thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển của mình.
Điểm chuẩn Học viện Tài chính 2020
Điểm chuẩn Học viện tài chính 2020 hệ Đại học chính quy được công bố chi tiết như sau:
TT
|
Mã ngành/chuyên ngành
|
Tên ngành/chuyên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm xét tuyển
|
Tiêu chí phụ | |
Điểm môn Toán | Thứ tự nguyện vọng | |||||
1 | 7340201C06 | Hải quan & Logistics | A01, D01, D07 | 31,17 | ≥ 8,80 | NV1-5 |
2 | 7340201C09 | Phân tích tài chính | A01, D01, D07 | 31,80 | ≥ 8,20 | NV1-3 |
3 | 7340201C11 | Tài chính doanh nghiệp | A01, D01, D07 | 30,17 | ≥ 9,40 | NV1-4 |
4 | 7340302C21 | Kế toán doanh nghiệp | A01, D01, D07 | 30,57 | ≥ 9,00 | NV1-2 |
5 | 7340302C22 | Kiểm toán | A01, D01, D07 | 31,00 | ≥ 9,00 | NV1-8 |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07 | 32,70 | ≥ 8,80 | NV1 |
7 | 7310101 | Kinh tế | A01, D01, D07 | 24,70 | – | – |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 25,50 | ≥ 8,80 | NV1-8 |
9 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D07 | 25,00 | – | – |
10 | 7340201D | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 25,00 | – | – |
11 | 7340301 | Kế toán | A00, A01,D07 | 26,20 | – | – |
12 | 7340301D | Kế toán | D01 | 26,20 | – | – |
13 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 24,85 | ≥ 8,60 | NV1-4 |
Điểm chuẩn Học viện Tài chính 2019
Điểm chuẩn Học viện tài chính 2019 hệ Đại học chính quy được công bố chi tiết như sau:
STT
|
Mã ngành/chuyên ngành
|
Tên ngành/chuyên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Thứ tự ưu tiên
|
Điểm trúng tuyển
|
Tiêu chí phụ | |
Điểm môn Toán |
Thứ tự nguyện vọng
|
||||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 7 | 24 | 7.6 | 2 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A01, D01 | 7 | 24.3 | 8.5 | 2 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 7 | 26.8 | 8.9 | 1 |
4 | 7340201 | Tài chính -Ngân hàng | A00, A01 | 7 | 25.4 | 8.8 | 4 |
5 | 7340201D | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 7 | 22.8 | 8.4 | 2 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00, A01 | 7 | 24.1 | 8 | 2 |
7 | 7340301D | Kế toán | D01 | 7 | 23.5 | 8.4 | 2 |
8 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 7 | 22.2 | 7.5 | 3 |
Điểm chuẩn Học viện Tài chính 2018
Điểm chuẩn Học viện tài chính 2018 hệ Đại học chính quy được công bố chi tiết như sau:
STT
|
Mã ngành/chuyên ngành
|
Tên ngành/chuyên ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Tiêu chí phụ | |
Điểm môn Toán |
Thứ tự nguyện vọng
|
|||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 27.72 | 4.8 | 1-5 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A01, D01 | 20.55 | 6.8 | 1 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 21.3 | 7.8 | 1-7 |
4 | 7340201 | Tài chính -Ngân hàng | A00, A01 | 20 | 6 | 1-5 |
5 | 7340201D | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 20 | 6.6 | 1-6 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00, A01 | 21.25 | 6 | 1-3 |
7 | 7340301D | Kế toán | D01 | 21.55 | 6.6 | 1 |
8 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 19.75 |
Năm 2020, Ngôn ngữ Anh là ngành có điểm chuẩn cao nhất tại Học viện Tài Chính với 32,7 điểm. Tương tự, một ngành có điểm chuẩn ở ngưỡng cao, đạt từ 30 điểm trở lên như: Tài chính doanh nghiệp (30,17 điểm), (Kế toán doanh nghiệp (30,57 điểm), Hải quan & Logistics (31,17 điểm), Phân tích tài chính (31,8 điểm). Điểm chuẩn Học viện Tài chính 3 năm gần đây có xu hướng tăng dần. Nếu như vào năm 2018, ngành Kinh tế chỉ có điểm chuẩn là 20,55 thì sang đến năm 2019, điểm xét tuyển tăng lên 24,3 và chạm mốc 24,7 vào năm 2020. Tương tự, các một số ngành “hot” khác của trường Học viện Tài chính như Tài chính – ngân hàng, Kế toán hay Hệ thống thông tin quản lý. Trong khi đó, điểm xét tuyển của ngành Kinh tế đang ở mức thấp nhất, chỉ đạt 24,7 điểm.